Để hỗ trợ kỹ thuật, mẫu và có giá tốt nhất xin liên hệ:
Phòng bán hàng, khách hàng - Hệ thống cửa cuốn Austdoor
[M]: 0828.157.158 | [E]: hethongaustdoor@gmail.com
Cửa cuốn là sản phẩm được cấu tạo bởi nhiều nan cửa kết nối với nhau bằng các móc, hoặc được tạo từ các tấm dập liền với nhau, hoặc được đan từ các thanh thép với nhau tạo thành các mắt võng. Cửa cuốn có cơ chế cuốn lên trên trần, cuốn quanh trục cửa với lực của motor điện.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều dòng cửa cuốn khác nhau, với đa dạng các loại cửa phù hợp với từng mục đích sử dụng riêng biệt. Nhưng thông dụng nhất là các loại cửa cuốn khe thoáng, cửa cuốn tấm liền, cửa cuốn đài loan và cửa cuốn mắt võng (mắc võng).
Cửa cuốn khe thoáng
Cửa cuốn khe thoáng hay còn có tên gọi là cửa cuốn công nghệ đức, cửa cuốn nhôm hoặc cửa cuốn nan nhôm đều đúng. Cửa được cấu tạo bởi các nan nhôm kết nối với nhau bởi các móc nan, trên mỗi nan cửa sẽ có đục các khe thoáng để linh động lấy gió, ánh sáng khi cần.
Các loại cửa cuốn khe thoáng có độ dày trung bình từ 0.9 ly đến 2,3 ly tuỳ vào nhu cầu sử dụng cho cửa lớn hay bé và độ an ninh, chống nâng nạy cửa của chủ công trình. Các độ dày khác nhau sẽ lắp được các kích thước bộ cửa khác nhau từ 8m2 đến 40m2.
Với mỗi hãng cửa cuốn khe thoáng sẽ có một nguồn cung cấp phôi nhôm khác nhau nên độ cứng và chất lượng bộ cửa cuốn cũng khác nhau. Ngoài ra, sơn của bộ cửa cuốn cũng là phần không kém quan trọng, mỗi một bộ cửa cuốn tốt sẽ có nước sơn tốt với nhiều lớp khác nhau. Các lớp sơn để chống bám bụi, chống oxi hoá, làm tăng khả năng chống trầy xước và môi trường xung quanh.
Một đặc điểm đáng quan tâm nữa của cửa cuốn khe thoáng là khâu sản xuất lắp đặt. Một hãng cửa cuốn tốt sẽ có các quy trình sản xuất cửa cuốn khe thoáng là đồng bộ, khép kín. Tức là bộ cửa cuốn khi đã xuất xưởng sẽ không phụ thuộc nhiều vào tay nghề của thợ lắp đặt mà chất lượng vẫn được đảm bảo. Các công đoạn đồng bộ bao gồm tại nhà máy đã căn chỉnh về kỹ thuật, hàn khung bộ cửa cuốn khe thoáng, lắp buli cho trục cửa, hàn gia cố mặt bích motor cửa cuốn, đóng gói, vận chuyển. Tất cả đều trong một quy trình được chế tạo, sản xuất đồng bộ tại nhà máy cửa cuốn khe thoáng.
Cửa cuốn tấm liền là dòng sản phẩm còn có tên gọi khác nhưu cửa cuốn công nghệ úc, cửa cuốn tấm, cửa cuốn tôn dập. Với bộ cửa cuốn được tạo thành từ các tấm tôn chất lượng có độ cao từ 750mm dáp mí lại với nhau tạo thành bộ cửa cuốn.
Cửa cuốn tấm liền thông thường có độ dày các loại như 0.45 dem, 0.5 dem, 0.51 dem, 0.53 dem. Mỗi độ dày khác nhau sẽ có giới hạn tối đa khác nhau. Trung bình cửa cuốn tấm liền lắp được cửa từ 10m2 đến 30m2.
Cửa cuốn tấm liền
Cửa cuốn tấm liền chất lượng còn được quan tâm bởi độ mạ nhôm kẽm (AZ), và các lớp sơn mạ của tấm thép, loại tấm thép được sử dụng là của hãng nào.
Thông thường, cửa thép tấm liền có độ mạ nhôm kẽm từ AZ70, AZ100, hoặc AZ150. Với độ mạ lớp sơn đến 5 lớp, chống bám bụi bẩn tạo độ bền mau cho bộ cửa cửa cuốn tấm liền.
Cửa cuốn tấm liền hoạt động bởi motor điện 24V, cùng chế độ tự dừng đảo chiều bằng cảm ứng lực, nên tính an toàn rất cao cho người sử dụng. Ngoài ra, bộ cửa có nút âm tường cũng được sử dụng điện 24V nên hoàn toàn yên tâm không sợ việc hở điện gây nguy hiểm trong khi sử dụng.
Cửa cuốn đài loan là sản phẩm lâu đời nhất của thị trường cửa cuốn Việt nam. Cửa cuốn đài loan được kết cấu bởi các nan thép dập móc đan xen với nhau tạo thành một tấm cửa cuốn lớn.
Độ dày cửa cuốn đài loan từ 0.6 dem đến 1.2ly. Mỗi bộ độ dày khác nhau cũng tạo ra kích thước tối đa của bộ cửa cuốn đài loan khác nhau.
Thông thường, khách hàng hầu chỉ quan tâm đến độ dày bộ cửa cuốn đài loan mà không quan tấm đến việc thép nền tạo thành bộ cửa có chất lượng không, loại sơn của hãng tôn thép đó có cao cấp không, sử dụng sơn mấy lớp. Tất cả điều đó đều ảnh hưởng đến chất lượng bộ cửa khi sử dụng lâu dài.
Cửa cuốn đài loan
Yếu điểm khó khắc phục nhất của bộ cửa cuốn đài loan đó là tiếng ồn khi hoạt động. Do kết cấu là các nan cửa liên kết với các ngoàm nên khi cuốn lá và xả lá các nan cửa sẽ cọ sát với nhau tạo ra tiếng kêu rất lớn.
Một yếu điểm thêm nữa của cửa cuốn đài loan là tính an toàn không cao, do hệ thống cửa cuốn đài loan khó có thể lắp hệ thống tự dừng khi gặp vật cản. Do đó, khi hoạt động cửa cuốn đài loan khách hàng cần để ý thận trọng với con trẻ cũng như các đồ vật phía dưới.
Cửa cuốn mắc võng là dòng cửa cuốn có thể lấy được ánh sáng lớn nhất trong các loại cửa cuốn. Cấu tạo của cửa cuốn mắt võng cũng như cấu tạo của một lớp lưới, thay vì các sợi chỉ của lớp lưới thì cửa cuốn mắc võng được tạo thành từ các thanh thép tròn phi 14 dày trung bình 1ly.
Cửa cuốn mắt võng
Hiện nay cửa cuốn mắc võng có 2 dòng chính là: cửa cuốn mắc võng sơn tĩnh điện và inox 304. Với 2 dòng cửa cuốn khác nhau nhưng về kết cấu hầu như không có khác nhau ngoài chất liệu của loại cửa.
Ngoài ra, cửa cuốn mắc võng inox sẽ có hoạt động trơn tru hơn cửa cuốn sơn tĩnh điện. Do các khớp nối không bị ma sát bởi lớp sơn, cửa cuốn mắt võng inox sẽ có độ co nhả của các mắt nối dễ dàng hơn cửa cuốn sơn tĩnh điện.
Cửa cuốn trượt trần là một dòng sản phẩm chuyên dụng, chủ yếu dùng cho Gara tầng hầm hoặc một số nhà xưởng cao cấp. Có 2 loại cửa cuốn trượt trần chính: Cửa cuốn trượt trần ngang, và cửa cuốn trượt trần đứng. Thông dụng thì loại trượt trần ngang sẽ hay dùng cho tầng hầm, còn loại trượt đứng dùng cho nhà xưởng do có độ cao về trần nhà thông thoáng.
Cửa cuốn trượt trần ngang
Cửa cuốn trượt trần đứng
Cửa cuốn siêu trường hầu như về kết cấu gần giống cửa cuốn đài loan, nhưng về thân cửa cứng vững hơn, với độ dày từ 9 dem đến 1.2ly. Cửa cuốn siêu trường có thể gắn bộ cửa rộng đến 10m và cao tới 8 mét.
Hiện nay, cửa cuốn siêu trường có 2 dòng chính là cửa cuốn siêu trường thép và cửa cuốn siêu trường nhôm.
Cửa cuốn siêu trường
Như đã thông tin phía trên, cửa cuốn siêu trường thép có độ dày đến 1.2 ly để đáp ứng nhu cầu cho cửa cuốn lớn, siêu trường siêu trọng.
Đây là dòng cửa cuốn siêu trường chuyên biệt, được các hãng sản xuất cho nhu cầu cửa cuốn cho các toà nhà cao cấp, cần không gian mở lớn. Loại cửa cuốn siêu trường này có kèm cả lỗ thoáng, độ dày lớn lên đến 2.2 ly. Cửa có thể lắp cho kích thước 8.0m x 9.5m.
Để Quý khách dễ hình dung hơn về các loại cửa cuốn thông dụng trên thị trường, chúng tôi xin khái quát các loại cửa cuốn theo công năng sử dụng như dùng cho nhà phố hay nhà xưởng, cửa chống cháy hay cửa trong suốt,....
Cửa cuốn nhà phố hiện tại chủ yếu dùng các dòng cửa cuốn nan nhôm khe thoáng. Hiện nay có 2 dòng cửa cuốn nan nhôm khe thoáng: Cửa cuốn nan nhôm khe thoáng truyền thống và cửa cuốn nan nhôm bản lớn.
Cửa cuốn nan nhôm truyền thống có độ cao bản nan 50mm, với các nan khe thoáng có rong giảm chấn hoặc không có rang giảm chấn.
Cửa cuốn nhà phố bản nan lớn được cái tiến bởi các bản nan truyền thống, độ cao nan lớn hơn, từ 70mm lên đến 120mm. Ngoài ra, còn có bản nan một lớp cao cấp như loại LineArt của hãng Austdoor.
Thông thường cửa cuốn nhà xưởng sẽ dùng các loại cửa cuốn siêu trường hoặc có thể dùng cửa cuốn nan nhôm hoặc dùng cửa cuốn tấm liền kinh tế hơn.
Với cửa cuốn nhà xưởng thì sự linh động sẽ tuỳ vào công năng của chủ đầu tư mong muốn cũng như giá trị cần đầu tư về các dòng cửa cuốn khác nhau sẽ đưa đến các quyết định về dòng cửa cuốn khác nhau.
Cửa cuốn siêu trường cho nhà xưởng đa phần sẽ dùng dòng 1.2ly bản nan cao 100mm.
Cửa cuốn chống cháy là loại cửa cuốn gần như có kết cấu giống cửa cuốn siêu trường, nhưng bên cạnh đó cửa cuốn chống cháy có lớp sơn ngăn cháy. Các điều kiện đảm bảo ngăn lửa trong giới hạn 60 phút hoặc 120 phút tuỳ vào các hãng cửa cuốn khác nhau.
Cửa cuốn trung tâm thương mại được sử dụng cho nhu cầu ngăn cách tác nhân bên ngoài mà vẫn có thể kiểm tra được phía bên trong khi đóng cửa xuống.
Loại cửa cuốn này thích hợp như: Cửa cuốn trong suốt, cửa cuốn khớp thoáng hoặc cửa cuốn mắt cáo.
Cửa cuốn trung tâm thương mại
Cửa cuốn cho tầng hầm chủ yếu sẽ dùng cửa cuốn khe thoáng công nghệ đức. Một số trường hợp tầng hầm bởi giới hạn chiều cao của lô cuốn, gia chủ sẽ phải chuyển sang loại cửa cuốn trượt trần cho Gara. Khi đó , chiều cao giới hạn của trần nhà chỉ cần 250mm.
Cửa cuốn nhanh là dòng sản phẩm chuyên biệt dùng cho nhà xưởng và các nhà kho lạnh cần tốc độ đóng mở nhanh của bộ cửa. Ưu điểm của cửa cuốn nay đúng như tên gọi, cửa có thể đóng mở với vận tốc từ 1.5m cho đến 3m/s. Tuy nhiên dòng sản phẩm này giá thành khá cao, dao động từ 60 đến 80 triệu 1m2.
Các loại cửa cuốn kể trên được cung cấp bởi rất nhiều hãng sản xuất cửa cuốn khác nhau, nhưng nổi bật nhất là một số hãng cửa cuốn như:
Với thành tích 18 năm hoạt động trong ngành cửa cuốn. Đến nay, Austdoor đã có hơn 500 đại lý cấp một, với 4 nhà máy cửa cuốn lớn trên khắp Việt nam.
Một số dòng cửa cuốn cao cấp của Austdoor bao gồm.
STT | Mã SP | LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ CÔNG BỐ |
1 | L120 | Cửa cuốn Nan Nhôm Austdoor Bản lớn LINE - ART L120 - Độ dày nan cửa: 1.2 - 1.5mm. Nan cao 120mm - Màu Nâu (#1), trắng ngà (#16). Max 5.5mx5.0m - Nan đơn, khớp kết nối tròn chống ồn | 3,650,000 đ |
2 | M70 | Cửa cuốn Nan Nhôm Austdoor Siêu êm M70 - Độ dày nan cửa: 1.2 - 1.5mm. - Trắng sữa (#15), Chì đậm (#17). MaxPb 7mx6m - Nan kép, Roong chống ồn | 4,040,000 đ |
3 | M71 | Cửa cuốn Nan Nhôm Austdoor Siêu êm M71 - Độ dày nan cửa: 1.1 - 1.3mm. - Màu Cafe (#3), MaxPb 6mx6m - Nan kép, Roong chống ồn | 3,820,000 đ |
Doortech là một dòng kinh tế của tập đoàn Austdoor, với phương châm cửa cuốn chất lượng nhưng kinh tế nhằm phục vụ đa dạng nhu cầu của khách hàng mong muốn sử dụng một bộ cửa ổn định lâu bền.
Một số dòng cửa thông dụng của hãng Doortech như:
STT | Mã SP | LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ CÔNG BỐ |
1 | D08s | Cửa cuốn nan nhôm Doortech D08s - Độ dày nan cửa: 0.8 - 0.9mm. - Màu ghi(#35), Cửa tối đa 4mx4m - Nan kép, Roong chống ồn | 2,240,000 đ |
2 | D10 | Cửa cuốn nan nhôm Doortech D10 - Độ dày nan cửa: 1.0 - 1.1mm. - Màu ghi xanh (#36), Cửa tối đa 4.5mx4.5m - Nan kép, Roong chống ồn | 2,400,000 đ |
3 | D12i | Cửa cuốn nan nhôm Doortech D08s - Độ dày nan cửa: 1.2 - 1.3mm. - Màu ghi(#35), Cửa tối đa 5mx5m - Nan kép, Roong chống ồn | 2,560,000 đ |
4 | D14i | Cửa cuốn nan nhôm Doortech D14i - Độ dày nan cửa: 1.3 - 1.4mm. - Màu café (#3), Cửa tối đa 5.5mx5.5m - Nan kép, Roong chống ồn | 2,790,000 đ |
5 | D70 | Cửa cuốn nhôm khe thoáng DOORTECH D70 - Độ dày nan cửa: 1.1 - 2.3mm. - Màu Ghi sữa (#32) + Café đậm(#38), Cửa tối đa 6mx6.5m - Nan kép, Roong chống ồn | 2,740,000 đ |
Mitadoor là một trong những đơn vị tiên phong trong ngành cửa tại Việt Nam với hơn 26 năm kinh nghiệm, với vai trò là nhà sản xuất, phân phối, lắp đặt và cung cấp các giải pháp toàn diện về cửa, tự hào mang đến quý khách hàng các sản phẩm uy tín và chất lượng nhất. Hiện nay, Mitadoor có 06 nhà máy sản xuất, 06 showroom trưng bày lớn tại miền Nam và hơn 850 đại lý trải dài trên toàn quốc Các nhà máy của Mitadoor đều được trang bị dây chuyền sản xuất tiên tiến, hiện đại, đồng bộ nhập khẩu từ nước ngoài.
Cửa cuốn Mitadoor
Với bề dày kinh nghiệm của mình, hiện nay Mitadoor đang cung cấp ra thị trường sản phẩm chủ lực như: Cửa nhôm kính, cửa cuốn nhôm dành cho công trình nhà riêng, công trình dự án do chính Mitadoor tự thiết kế và sản xuất. Ngoài ra, Mitadoor còn cung cấp các sản phẩm cửa cổng xếp, cửa trượt trần được nhập khẩu nguyên chiếc với chất lượng cao, mẫu mã đa dạng, đáp ứng mọi nhu cầu của quý khách hàng. Sản phẩm cửa Mitadoor không chỉ đạt các tiêu chuẩn chất lượng Quốc tế (ISO 9001 - 2015) mà còn phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam (QUATEST 3) đảm bảo chất lượng sản phẩm tuyệt đối cho quý khách hàng. Sản phẩm chất lượng tốt, đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, đó là các yếu tố quyết định sự thành công của thương hiệu Mitadoor.
Cửa cuốn Titadoor sử dụng linh kiện đồng bộ. Nan cửa được làm từ hợp kim nhôm 6063 cao cấp. Thiết kế theo dạng khoan rỗng, có chiều dày từ 0.9mm đến 1.9mm, kết cấu từ 2 đến 6 chân làm tăng khả năng chịu lực theo nhiều hướng nhằm chống sự xâm nhập vào nhà . Cách âm và chống cháy tốt, đặc biệt cửa rất an toàn cho người già và trẻ em - tự động dừng hoặc đảo chiều lên khi gặp chướng ngại vật.
Cửa cuốn Titadoor
Cửa cuốn Titadoor mang lại hiệu quả kinh tế cao nhờ độ bền vượt trội. Chúng tôi nhắm tới lợi ích lâu dài bằng uy tín của thương hiệu và bằng giá trị nhân bản sâu sắc để làm nên một sản phẩm hoàn hảo về giá cả và chất lượng. Xứng đáng với sự tin cậy của khách hàng.
Cấu tạo bên trong của từng nan cửa mới chính là điểm khác biệt của mỗi thương hiệu. Sẽ rất quan trọng vì đây chính là yếu tố làm nên bộ cửa an toàn, vận hành êm ái và có tuổi thọ cao. Chúng tôi đã nghiên cứu rất nhiều năm và bằng kinh nghiệm thực tế để thiết kế ra kiểu dáng lõi bên trong của thân cửa một cách khoa học, tạo ra một “ tác phẩm ” tinh xảo đến từng milimet.
Chỉ cần một nút nhấn Quý khách có thể đóng hoặc mở cửa dễ dàng, hoặc điều khiển bằng thiết bị từ xa. Cuộc sống sẽ thoải mái hơn, an toàn hơn, thuận tiện hơn với dòng cửa cuốn khe thoáng Titadoor, vừa điều chỉnh sự thông thoáng theo ý muốn, vừa cách âm, cách nhiệt lại hài hòa trong mọi kiểu kiến trúc.
Các bộ cửa cuốn cao cấp Stardoor được sản xuất đồng bộ trên dây chuyền sản xuất hiện đại nên đạt độ chính xác cao, lắp đặt thuận tiện, hoạt động bền bỉ, sử dụng an toàn và thuận tiện. Stardoor luôn tiên phong áp dụng những công nghệ tiên tiến trên thế giới, nhằm đảm bảo cho ra những bộ cửa cuốn AN TOÀN, AN NINH, THẨM MỸ nhất cho ngôi nhà . Chúng tôi không ngừng đổi mới công nghệ để có những sản phẩm đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng, đồng thời hoàn thiện và nâng cao hệ thống dịch vụ chăm sóc khách hàng, đó là định hướng phát triển nhằm mang lại sức cạnh tranh mạnh mẽ của Công Ty Cổ Phần Stardoor trong quá trình hội nhập và phát triển.
STT | Mã SP | LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ CÔNG BỐ |
1 | C70 | Cửa cuốn nhôm khe thoáng C70 - Độ dày nan cửa: 1.1 - 2.3mm. - Màu Vàng kem(#2) + Café(#3), Cửa tối đa 6mx7m - Nan kép, Roong chống ồn | 4,460,000 đ |
2 | S50i | Cửa cuốn nhôm khe thoáng S50i - Độ dày nan cửa: 1.2- 1.3mm. - Màu Café(#3), Cửa tối đa 6mx6m - Nan kép, Roong chống ồn | 3,770,000 đ |
3 | S51i | Cửa cuốn nhôm khe thoáng S50i - Độ dày nan cửa: 1.0- 1.1mm. - Màu Ghi sáng #5, Cửa tối đa 6mx6m - Nan kép, Roong chống ồn | 3,310,000 đ |
4 | S52i | Cửa cuốn nhôm khe thoáng S50i - Độ dày nan cửa: 0.9- 1.0mm. - Màu Ghi đậm #7, Cửa tối đa 5.5mx5m - Nan kép, Roong chống ồn | 2,670,000 đ |
5 | A50 | Cửa cuốn nhôm khe thoáng A50 - Độ dày nan cửa: 1.3mm. - Màu Café(#3), Cửa tối đa 6.5mx7m - Nan kép, bề mặt roong có 2 sọc | 3,470,000 đ |
6 | A48i | Cửa cuốn nhôm khe thoáng A48 - Độ dày nan cửa: 1.1mm. - Màu Ghi (#5), Cửa tối đa 6mx6m - Nan kép, Có 2 sọc. | 3,140,000 đ |
7 | A49i | Cửa cuốn nhôm khe thoáng A49i - Độ dày nan cửa: 0.9 - 1.1mm. - Màu Ghi (#5), Cửa tối đa 5.5mx5.5m - Nan kép, Roong chống ồn | 2,670,000 đ |
STT | Mã SP | LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ CÔNG BỐ |
1 | CB | Cửa cuốn Tấm liền CB - Độ dày nan cửa: 0.53 mm. - Màu #1; #2; #6, Cửa tối đa 6mx5m - Thép hợp kim COLORBOND | 1,460,000 đ |
2 | AP | Cửa cuốn Tấm liền AP - Độ dày nan cửa: 0.51 mm. - Màu #1; #2; #6, Cửa tối đa 5mx5m - Thép hợp kim Apex | 1,270,000 đ |
3 | TM | Cửa cuốn Tấm liền TM - Độ dày nan cửa: 0.50 mm. - Màu #1; #2; #6, Cửa tối đa 4.5mx4.5m - Thép hợp kim P-Zacs | 1,160,000 đ |
4 | ECO | Cửa cuốn Tấm liền ECO - Độ dày nan cửa: 0.50 mm. - Màu #1; #2; #6, Cửa tối đa 4.5mx4.5m - Thép hợp kim COLORBOND | 990,000 đ |
Diện Tích | ĐVT | 6 Dem (±8%) (mạ màu) Khổ 80mm | 7 Dem (±8%) (mạ màu) Khổ 80mm | 8 Dem (±8%) (mạ màu) Khổ 80mm | 1,0mm (đủ) (mạ màu) Khổ 100mm | 1,2mm (đủ) (mạ màu) Khổ 100mm | |||||
Trên 10m ² | m ² | 310,000 | 330,000 | 350,000 | 550,000 | 750,000 | |||||
Từ 9 - 9.9 m ² | m ² | 320,000 | 340,000 | 360,000 | 560,000 | 760,000 | |||||
Từ 8 - 8.9 m ² | m ² | 330,000 | 350,000 | 370,000 | 570,000 | 770,000 | |||||
Từ 7 - 7.9 m ² | m ² | 350,000 | 370,000 | 390,000 | 590,000 | 790,000 | |||||
Từ 6 - 6.9 m ² | m ² | 370,000 | 390,000 | 410,000 | 610,000 | 810,000 | |||||
Từ 5 - 5.9 m ² | m ² | 400,000 | 420,000 | 440,000 | 640,000 | 840,000 | |||||
Từ 4 - 4.9 m ² | m ² | 450,000 | 470,000 | 490,000 | 690,000 | 890,000 | |||||
Từ 3 - 3.9 m ² | m ² | 500,000 | 520,000 | 540,000 | 740,000 | 940,000 | |||||
Dưới 3 m ² | Bộ | 1,500,000 | 1,560,000 | 1,620,000 | 2,220,000 | 2,820,000 | |||||
GHI CHÚ: (giá trên chỉ mang tính tham khảo tuỳ thời điểm) | |||||||||||
· Giá trên đã bao gồm thân cửa, ray, trục (Ø114 dày 1,4 - 1,8mm) (chưa bao gồm motor, bình lưu điện) Chưa gồm phí tháo cửa cũ, phí đục đẽo, âm ray (nếu có) · Giao hàng miễn phí trong khu vực thành phố HCM, Phụ phí vận chuyển các huyện ngoại thành và các tỉnh lân cận, Khách hàng ở tỉnh xa, giao hàng tại chành xe Tp.HCM · Cửa cuốn bấm bướm + 20,000đ/m2, Bù trục theo bảng giá phụ kiện · Lá cửa cuốn sơn tĩnh điện + 120,000đ/m2, Nắp nhìn (nắp thư) 200,000đ/cái · Công lắp cửa motor: Cửa trên 10m2/bộ lắp đặt 60,000đ/m2. Cửa dưới 10m2/bộ lắp đặt 600,000đ/bộ · Làm ray di động + 600,000đ/bộ, Khóa ngang cửa cuốn 450,000đ/bộ, Ray 10 phân có ron dày 1,4mm bù 100,000đ/mét cao x số ray · Giá trên chưa bao gồm thuế VAT (thêm 10% khi lấy hóa đơn) · Cửa đặt hàng từ 1 - 3 ngày, Sơn tĩnh điện từ 5-7 ngày |
Giá cửa cuốn mắc võng sơn tĩnh điện giao động khoảng 900 ngàn đồng đến 1,3 triệu đồng. Cửa cuốn mắc võng inox 304 giá giao động từ 1,9 triệu đến 2,1 triệu đồng.
Báo giá chưa bao gồm phụ kiện như bình lưu điện hay motor đi kèm.
STT | Mã SP | LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ CÔNG BỐ |
1 | OV1 | Cửa cuốn trượt trần OVERHEAD - Tấm thép Pano màu vân gỗ màu trắng | 4,040,000 đ |
STT | Mã SP | LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ CÔNG BỐ |
1 | ST100 | I. Cửa cuốn thép siêu trường dày 1.2mm HD Series Model ST100 | 2,940,000 đ |
2 | ST85 | I. Cửa cuốn thép siêu trường dày 0.85mm HD Series Model ST85 | 2,220,000 đ |
3 | B100 | Cửa cuốn Nan nhôm Siêu trường BIGOS B100 - Độ dày nan cửa: 1.8mm - 2.2mm. Nan cao 100mm - Màu Ghi sáng (#5). MaxPb 9.5mx8.0m - Nan đôi, Không roong giảm chấn | 5,100,000 đ |
4 | B100s | Cửa cuốn Nan nhôm Siêu trường BIGOS B100s - Độ dày nan cửa: 1.4mm - 1.8mm. Nan cao 100mm - Màu Nâu chì (#16), trắng sữa (#15). MaxPb 7mx8m - Nan đôi, Không roong giảm chấn | 4,530,000 đ |
STT | Mã SP | LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ CÔNG BỐ |
1 | AF100 | I. Cửa cuốn chống cháy dày 1.2mm HD Series Model AF100 | 3,450,000 đ |
Phụ kiện cửa cuốn khá đa dạng, nhưng chủ yếu khách hàng nên quan tâm đến Motor và bình lưu điện cửa cuốn là 2 dòng sản phẩm quan trọng nhất trong một bộ cửa cuốn.
Một bộ motor cửa cuốn bao gồm các bộ phận
Các loại motor cửa cuốn bao gồm:
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều loại motor (bộ tời cửa cuốn) khác nhau. Nếu chia theo thương hiệu motor cửa cuốn thì có 2 dòng chính: Dòng motor chính hãng của nhà sản xuất motor đó (YH, YY, JG,…); Và loại thứ hai là các hãng cửa cuốn tự mua loại motor về và đính thương hiệu mình lên (có thể là OEM hoặc tự dán mác mình lên), OEM thì hãng Ausdoor có dòng AH, và dòng AK được tích hợp các công nghệ riêng của Austdoor như công nghệ chống dò sóng bộ tời.
Nếu chia bộ tời cửa cuốn theo xuất xứ thì có 3 loại motor chính: Motor Đài loan, motor trung quốc, và motor lắp ráp tại Việt Nam.
Motor cửa cuốn Đài Loan là tên gọi chung của các dòng motor dành riêng cho cửa cuốn được sản xuất tại Đài Loan và nhập khẩu về Việt Nam. Dòng motor này được đánh giá cao bởi tính năng vận hành êm ái, hiệu suất làm việc và độ bền cao. Motor cửa cuốn sản xuất tại Đài Loan gồm hai loại chính: motor xích kéo (dùng cho cửa cuốn khe thoáng công nghệ Đức và cửa cuốn Đài Loan) – motor tấm liền (dùng cho cửa tấm liền công nghệ Úc).
Một số tên thương hiệu motor cửa cuốn Đài loan cao cấp: Motor AH, Motor YH, Motor Sanyuan,...
Trong khi đó đối với Mô Tơ Cửa Cuốn Đài Loan lõi đồng có độ bền và tuối thọ cao hơn rất nhiều so với motor chân xòe lõi nhôm Trung Quốc. Đây là lý do vì sao, dòng sản phẩm motor Đài Loan này có giá cao hơn so với các dòng motor Trung Quốc cùng trọng tải trên thị trường.
Đặc điểm của motor trung quốc.
Motor lắp ráp trong nước là loại nhập các link kiện về Việt nam và lắp ráp đồng bộ thành một bộ mô tơ hoàn chỉnh: Thân motor, bảng mã, hộp điều khiển, tay điều khiển, các dây giắc, điện liên qua.
Thông thường mô tơ sẽ lựa chọn theo bảng tiêu chuẩn của nhà sản xuất cửa cuốn, nhưng hầu như nhiều nhà sản xuất không có tiêu chuẩn riêng, chỉ giựa vào kinh nghiệm sản xuất cũng như lắp đặt cho khách hàng. Một số tiêu chuẩn kinh nghiệm để lựa chọn motor có thể áp dụng tham khảo. xem: austdoor.asia
Tại thị trường có nhiều loại motor cửa cuốn khác nhau, mỗi dòng sẽ có điểm mạnh và điểm yếu, khách hàng nên cân nhắc lựa chọn loại motor phù hợp với chi phí dự trù, đồng thời không nhất thiết chọn motor đài loan mới chất lượng, Motor trung quốc hoặc lắp ráp trong nước cũng có loại rất chất lượng nhưng giá thành phải chăng, căn bản gói phụ kiện, motor, cửa phải hợp nhất với nhau.
Ngoài ra, Thị trường có rất nhiều loại motor dán nhãn mác (motor nhái) thương hiệu nổi tiếng, điển hình nhất là motor YH nhái, loại motor này là motor trung quốc, nhưng được in tem dán lên làm motor YH với thông tin nói là mô tơ đài loan.
Để làm được điều này Khách hàng có 2 hướng đi, 1 là cứ liên hệ với đơn vị cửa cuốn tốt nhất thị trường (đã tốt nhất sẽ uy tín nhất, cam kết nhất, nhưng đổi lại chi phí cũng sẽ cao hơn). Và hướng thứ 2 là tự tìm hiểu về các thông số motor, các điều tốt của motor là gì, sau đó tiếp tục tìm hiểu về các hãng cửa cuốn – hãng motor với các thông số có thích hợp với mình không, giá cả có tương xứng không.
Một số bộ tời cửa cuốn Austdoor
Thông số phụ kiện cửa cuốn | Bộ tời AK300A Austdoor | Bộ tời AH300A Austdoor |
Model: | AK300A | AH300A |
Điện áp: | 220V/50Hz | 220V/50Hz |
Tải trọng: | 300kg | 300kg |
Công suất: | 250W | 180W |
Dòng điện: | 2.5A | 2.5A |
Nhiệt độ: | 0-70 độ | 0-70 độ |
Chiều cao nâng tối đa: | 6,5m | 6,5m |
Tốc độ đóng mở trung bình: | 5cm/giây | 5cm/giây |
Giá thành motor | 6.520.000 ₫ | 9.040.000 ₫ |
Thông số phụ kiện cửa cuốn | Bộ tời AK500A Austdoor | Bộ tời AH500A Austdoor |
Model: | AK500A | AH500A |
Điện áp: | 220V/50Hz | 220V/50Hz |
Tải trọng: | 500kg | 500kg |
Công suất: | 370W | 380W |
Dòng điện: | 3.5A | 3.5A |
Nhiệt độ: | 0-70 độ | 0-70 độ |
Chiều cao nâng tối đa: | 7,5m | 7,5m |
Tốc độ đóng mở trung bình: | 5cm/giây | 5cm/giây |
Giá thành motor | 6.830.000 ₫ | 9.810.000 ₫ |
Với các loại cửa cuốn kích thước lớn hơn, Austdoor cũng có 2 dòng motor trung cấp và cao cấp từ 800kg trở lên.
Thông số phụ kiện cửa cuốn | Bộ tời AH1000A Austdoor | Bộ tời AH800A Austdoor | Bộ tời AK800A Austdoor |
Model: | AH1000A | AH800A | AK800A |
Điện áp: | 220V/50Hz | 220V/50Hz | 220V/50Hz |
Tải trọng: | 1000kg | 800kg | 800kg |
Công suất: | 700W | 600W | 500W |
Dòng điện: | 5A | 4.5A | 4.5A |
Nhiệt độ: | 0-70 độ | 0-70 độ | 0-70 độ |
Chiều cao nâng tối đa: | 8,5m | 8,5m | 8,5m |
Tốc độ đóng mở trung bình: | 5cm/giây | 5cm/giây | 5cm/giây |
Giá thành motor | 26.090.000 ₫ | 18.710.000 ₫ | 8.580.000 ₫ |
Thông số phụ kiện cửa cuốn | Bộ tời ARG.P-1 Austdoor | Bộ tời ARG.P-2 Austdoor |
Model: | ARG.P-1 | ARG.P-2 |
Điện áp: | 24DC | 24DC |
Tải trọng: | 180W | 380W |
Công suất: | 8A Max | 15A Max |
Dòng điện: | 0-80 độ | 0-80 độ |
Nhiệt độ: | 690 Nm | 1380 Nm |
Chiều cao nâng tối đa: | 6,0m | 6,0m |
Tốc độ đóng mở trung bình: | 15 - 18 cm/giây | 15 - 18 cm/giây |
Giá thành motor | 6.530.000 ₫ | 7.750.000 ₫ xem: austdoor.asia |
Ngoài các loại motor trên, thị trường còn có các loại motor chuyên dụng như mô tơ cho cửa trượt trần, motor cửa cuốn chống cháy, motor siêu trọng, motor tốc độ cao,... Quý vị xem chi tiết tại mục: Motor cửa cuốn
Trên thị trường có nhiều dòng bình lưu điện cửa cuốn, với các loại và giá thành rất khác nhau. Chúng tôi xin tổng hợp một số dòng lưu điện của các hãng cửa cuốn.
Thời lượng lưu trữ điện năng của lưu điện phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như bình lưu điện sử dụng ắc quy loại gì? Dùng 1 hay 2 bình ắc quy? Công suất của ắc quy là bao nhiêu? Hiện nay, các bộ lưu điện có thời lượng lưu trữ điện năng trong khoảng 30 - 72h. Khi tư vấn chọn cửa cuốn, Quý khách có thể xem các thông số về bình lưu điện trên sản phẩm hoặc hỏi trực tiếp người bán.
Đối với bình lưu điện của cửa cuốn, sử dụng 2 bình ắc quy, thời lượng lưu trữ điện năng lên tới 72h tùy theo loại lưu điện mà Quý khách lựa chọn.
Bên cạnh tính năng chính là lưu trữ điện năng, bộ lưu điện UPS trang bị thêm nhiều tính năng đặc biệt, giúp đáp ứng tối đa nhu cầu của người sử dụng như:
Bình lưu điện cửa cuốn
Khi tư vấn chọn cửa cuốn, người bán sẽ cung cấp nhiều loại lưu điện khác nhau cho Quý khách lựa chọn. Để đảm bảo quyền lợi của mình, Quý khách nên chọn mua lưu điện của những thương hiệu uy tín, có chế độ bảo hành rõ ràng.
Bình lưu điện của cửa cuốn được thiết kế đồng bộ, có chế độ bảo hành lên đến 1 năm tùy theo loại từng lưu điện và được đánh giá là loại lưu điện tốt được nhiều khách hàng lựa chọn.
Bình lưu điện AU7 dùng cho cửa tấm liền, hiện Austdoor đã đổi tên thành Bình lưu điện mã AD9
- Thiết bị lưu trữ điện năng, giúp vận hành cửa cuốn khi bị mất điện
- Bộ lưu điện cho tất cả cửa cuốn tấm liền austdoor có diện tích ≤12m2 dùng cho trường hợp bị mất điện.
- Có khả năng lưu điện 48 tiếng tính từ thời điểm mất điện.
- Dùng cho bộ tời : ARG.P1
- Bảo hành : 12 tháng
- Giá niêm yết : 2.980.000 VNĐ
[Có ưu đãi từng thời điểm liên hệ]
Bình lưu điệu AU12 dùng cho cửa tấm liền, hiện Austdoor đã đổi tên thành Bình lưu điện mã AD15
- Bộ lưu điện cho tất cả cửa cuốn tấm liền austdoor có diện tích từ 12-30 m2 dùng trong trường hợp bị mất điện.
- Có khả năng lưu điện 48 tiếng tính từ thời điểm mất điện.
- Dùng cho bộ tời : ARG.P2
- Bảo hành : 12 tháng
- Giá niêm yết : 3.770.000 VNĐ
[Có ưu đãi từng thời điểm liên hệ]
Bình lưu điện cửa cuốn khe thoáng hay còn gọi là bình lưu điện cửa cuốn cho cửa cuốn nhôm Austdoor, UPS cửa cuốn khe thoáng Austdoor.
NGOÀI RA AUSTDOOR CÒN CÓ DÒNG LƯU ĐIỆN DOORTECH 2019 VỚI NHIỀU CẢI TIẾN.
- Bình lưu điện Austdoor Doortech D1000 dùng cho cửa nhỏ
- Bình lưu điện Austdoor Doortech D2000 dùng cho motor AK/Ah500kg
Bình lưu điện TU5
- Sử dụng 2 ắc quy 2 x 12V/7.5Ah thích hợp cho motor có tải trọng dưới 500kg (cửa dưới 17m2)
- Thời gian chờ từ 36 đến 40 giờ, đóng mở từ 7 - 10 lần cửa
- Điện áp vào/ra: 220VAC-50Hz(±3%)
- Công suất thực tải 1400VA/750W
- Bảo hành 12 tháng, lỗi đổi mới.
- Giá bình lưu điện TU5: 4.500.000đ
Bình lưu điện cửa cuốn TU8
– Điện áp đầu vào: 220V/50Hz
– Điện áp đầu ra: 220V/50Hz
– Dung lượng ắc-quy: 24V/12A
– Tự động chuyển chế độ AC/DC
– Bảo vệ Mô-tơ khi điện lưới thấp dưới 170V AC
– Bảo hành 12 tháng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất
– Nạp và bảo vệ ắc quy tự động: Thời gian nạp đầy bình ắc-quy 16 giờ.
– Thời gian lưu điện: 48 giờ.
- Giá bình lưu điện TU8: 5.500.000đ
Bình lưu điện cửa cuốn TU10
– Điện áp đầu vào: 220V/50Hz
– Điện áp đầu ra: 220V/50Hz
– Dung lượng ắc-quy: 24V/12A
– Tự động chuyển chế độ AC/DC
– Bảo vệ Mô-tơ khi điện lưới thấp dưới 170V AC
– Bảo hành 12 tháng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất
– Nạp và bảo vệ ắc quy tự động: Thời gian nạp đầy bình ắc-quy 18 giờ.
– Thời gian lưu điện: 72 giờ.
- Giá bình lưu điện TU8: 6.500.000đ
Trung bình giá các loại bình lưu điện trên thị trường giao động từ 3,2 triệu đến 5 triệu tuỳ vào chất lượng và thương hiệu khác nhau.
STT | Mã SP | LOẠI SẢN PHẨM | ĐƠN GIÁ CÔNG BỐ |
1 | Phụ kiện cửa cuốn C1 | Còi báo động dùng cho bộ tời tấm liền DC | 1,290,000 đ |
2 | Phụ kiện cửa cuốn C2 | Còi báo động dùng cho bộ tời khe thoáng hoặc tấm liền | 430,000 đ |
3 | Phụ kiện cửa cuốn SS | Bộ sensor (Tự động đảo chiều khi gặp vật cản) | 860,000 đ |
4 | Phụ kiện cửa cuốn RL | Rơle chống sổ lô | 240,000 đ |
5 | Phụ kiện cửa cuốn BT | Điều khiển cửa cuốn qua điện thoại | 2,600,000 đ |
6 | Phụ kiện cửa cuốn MD | Mạch báo sáng (tự bật đèn khi mở cửa) | 270,000 đ |
7 | Phụ kiện cửa cuốn KH1 | Khoá vi tính, nắp khoá bằng kim loại | 750,000 đ |
8 | Phụ kiện cửa cuốn KH2 | Khoá 2 cạnh, nắp khoá bằng nhựa | 510,000 đ |
9 | Phụ kiện cửa cuốn KTD | Khóa chống trộm thông minh | 2,820,000 đ |
10 | Phụ kiện cửa cuốn DK1 | Điều khiển từ xa có nắp trượt | 510,000 đ |
11 | Phụ kiện cửa cuốn DK2 | Điều khiển từ xa 3 nút | 350,000 đ |
12 | Phụ kiện cửa cuốn SDS | Hệ thống đóng cửa tự động | 1,890,000 đ |
13 | Phụ kiện cửa cuốn TTM | Bộ hẹn giờ đóng cửa | 1,780,000 đ |
14 | Phụ kiện cửa cuốn BCĐ | Bộ chuyển đổi nguồn 24V | 380,000 đ |
15 | Phụ kiện cửa cuốn CCN | Cầu chì nhiệt | 400,000 đ |
16 | Phụ kiện cửa cuốn ĐCK | Đầu báo khói | 2,000,000 đ |
17 | Phụ kiện cửa cuốn ĐBN | Đầu báo nhiệt | 1,925,000 đ |
18 | Phụ kiện cửa cuốn KN | Bộ bản lề khoá âm nền cửa tấm liền | 70,000 đ |
19 | Phụ kiện cửa cuốn CHOT | Chốt trong cửa tấm liền | 30,000 đ |
20 | Phụ kiện cửa cuốn K008 | Chống nâng nhập khẩu | 370,000 đ |
Báo giá chi tiết một bộ cửa cuốn hoàn thiện bao gồm thân cửa, motor và bình lưu điện, kèm theo các phụ kiện cửa cuốn khác nếu chủ đầu tư yêu cầu.
Cách tính giá thành một bộ cửa cuốn sẽ bằng tổng giá thành của số mét vuông cửa cuốn cộng với giá thành motor và bình lưu điện.
Giá 1 bộ cửa cuốn = Giá thành nan cửa x số mét vuông cửa + Giá thành motor + Giá thành bình lưu điện.
Báo giá trọn 1 bộ cửa cuốn.
BÁO GIÁ CỬA CUỐN AUSTDOOR | ||||||||
Nội Dung Báo Giá | Kích Thước phủ bì | S/L | Model [Số bộ] | Đơn Giá (vnđ) | Thành Tiền (vnđ) | |||
W (m) | H (m) | |||||||
Cửa cuốn AUSTDOOR A49i | ||||||||
D1 | 3.00 | 3.50 | 10.5 | A49i | 2,150,000 | 22,575,000 | ||
Bộ tời Austdoor AK300A - Sức nâng 300 Kg | AK300A | 6,520,000 | 6,520,000 | |||||
Chống sao chép mã số mở cửa | Tặng kèm | |||||||
Đảo chiều khi gặp vật cản | Tặng kèm | |||||||
Điều khiển từ xa | Tặng kèm | |||||||
Nút bấm âm tường | Tặng kèm | |||||||
Ray cửa cuốn | Tặng kèm | |||||||
Trục Mạ kẽm | Tặng kèm | |||||||
Khung hộp kỹ thuật | Tặng kèm | |||||||
Lựa chọn thêm | ||||||||
Bình lưu điện Austdoor E1000 (Lưu điện 24 - 48h) | E.1000 | 3,800,000 | 3,800,000 | |||||
Tổng giá trị trước thuế | 32,895,000 | |||||||
SẢN PHẨM CỦA TẬP ĐOÀN AUSTDOOR - AUSTDOOR.ASIA | ||||||||
Sản phẩm mặc định chế độ tự dừng - đảo chiều, Công nghệ ARC chống sao chép mã cửa TOKEN KEY ngân hàng. | ||||||||
Đồng bộ phụ kiện Austdoor do AustdoorASIA cung cấp. | ||||||||
Khối lượng trong bảng báo giá là khối lượng tạm tính dựa trên bản vẽ, thanh toán theo thực tế lắp đặt tại công trình. | ||||||||
Giá trên đã bao gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt trong nội thành Bình Dương. | ||||||||
Các phụ kiện&lựa chọn thêm có thể thay đổi theo thực tế mà không phụ thuộc vào báo giá này | ||||||||
Giá trên chưa bao gồm chi phí khung thép treo gia cố khung hộp kỹ thuật lên trần | ||||||||
Kích thước cửa tính tại austdoor.asia theo phủ bì như sau : | ||||||||
+ Rộng phủ bì = Rộng thông thủy+170mm(U85iNS) | ||||||||
+ Cao phủ bì = cao thông thủy+ 450/500/600mm | ||||||||
* Thời gian bảo hành : Cửa cuốn AUSTDOOR A49i | ||||||||
* 5 năm không phai màu sơn, 2 năm đối với Motor, 12 tháng với Hộp điều khiển, Tay điều khiển và các linh kiện khác, 6 tháng với bình lưu điện. | ||||||||
Điều khoản thanh toán tạm tính austdoor.asia: | ||||||||
+ Đặt cọc 30% ngay sau khi ký Hợp đồng. | ||||||||
+ Sau khi lắp đặt xong bàn giao sẽ thanh toán toàn bộ đơn hàng. | ||||||||
Điều khoản giao hàng và lắp đặt: | ||||||||
+ Giao ray sau 3 ngày kể từ khi khách hàng yêu cầu. | ||||||||
+ Cửa được nhà máy giao từ 4 - 7 ngày tùy vào từng dòng cửa khác nhau. | ||||||||
+ Lắp đặt tròng vòng 01 ngày tính từ sau ngày giao cửa (Số lượng cửa 2 bộ). Nhiều hơn sẽ tính theo trường hợp cụ thể | ||||||||
Đặc tính kỹ thuật: Cửa cuốn AUSTDOOR A49i | ||||||||
I. Cửa cuốn khe thoáng ALU-ROLL Model A49i | ||||||||
Mẫu thiết kế: | A49i | |||||||
Nan cửa: | Nan kép 02 lớp dày 0.9-1.1mm (±5%) | |||||||
Chất liệu nan : | Nhôm A6063-T5 | |||||||
Bề mặt sơn : | Sơn tĩnh điện | |||||||
Lỗ thoáng | Hình thoi 5 xếp kiểu so le | |||||||
Màu tiêu chuẩn : | Ghi sáng #5 | |||||||
Gía đỡ: | Thép mạ kẽm dày 4mm T50/L50 | |||||||
Ray dẫn hướng: | Nhôm U85iNS A6063-T5 sơn tĩnh điện | |||||||
Thanh đáy: | Nhôm TD130A sơn tĩnh điện+Gioăng nhựa PVC | |||||||
Trục lô cuốn | Thép mạ kẽm D114mm mạ kẽm,hoặc D168mm sơn tĩnh điện | |||||||
Công tắc: | Theo tiêu chuẩn AUSTDOOR (UP-STOP-DOWN) | |||||||
Nguyên lý hoạt động: | Tự động đảo chiều chi gặp vật cản trong hành trình đóng xuống |
Các bước lắp đặt một bộ cửa cuốn tấm liền
Cửa cuốn khe thoáng các bước lắp đặt sẽ tương tự cửa cuốn tấm liền. Nhưng có khác về quá trình đan lá cửa cuốn, chỉnh hành trình khép cửa và gia cố.
Hình ảnh cửa cuốn bao gồm hình ảnh thực tế nan cửa và hình ảnh thực tế một bộ cửa lắp tại công trình
Mẫu nan cửa cuốn khách hàng sẽ hình dung ra được cấu tao chi tiết một loại nan cửa có độ dày như thế nào, thiết kế làm sao, có rong giảm chấn hay không.
Nan cửa cuốn khe thoáng
Nan cửa cuốn khe thoáng không rong giảm chấn
Nan cửa cuốn Austdoor cao cấp
Nan cửa cuốn nhà phố
Cửa cuốn khe thoáng có các mẫu đẹp được lắp cho nhà phố, và các công trình dân dụng khác.
Mẫu cửa cuốn đẹp 01
Mẫu cửa cuốn đẹp 02
Mẫu cửa cuốn đẹp 03
Mẫu cửa cuốn đẹp 04
Mẫu cửa cuốn đẹp 05
Mẫu cửa cuốn đẹp 06
Mẫu cửa cuốn đẹp 07
Mẫu cửa cuốn đẹp 08
Về cấu tạo nan cửa cuốn được chia làm 2 loại chính: nan thoáng và nan tấm liền.
Về độ dày của nan: Độ dày nan cửa sẽ phụ thuộc vào trọng tải của bộ cửa. Bộ cửa càng lớn, càng yêu cầu nan cửa phải dày để đảm bảo chất lượng và an toàn trong quá trình sử dụng. Đối với mỗi loại cửa cuốn đều cung cấp kích thước lắp đặt an toàn cho nan cửa. Vì thế, Quý khách cần xác định được kích thước cửa để được tư vấn chọn cửa cuốn có độ dày nan đảm bảo an toàn.
Về bề mặt sơn: Màu sơn mang đến tính thẩm mỹ cho căn nhà. Nan cửa được sơn tĩnh điện cao cấp sẽ có độ bền cao, chống phai màu. Để kiểm tra chất lượng sơn, Quý khách hãy sử dụng chìa khóa cọ mạnh vào nan cửa, nếu lớp sơn bị trầy thấy màu nhôm bên trong thì sơn chất lượng kém, còn xuất hiện vệt kim loại mờ thì ổn.
Đối với cửa cuốn được sơn tĩnh điện trên hệ thống tự động nên đảm bảo đều màu, độ bền cao. Kinh nghiệm chọn cửa cuốn chính hãng, Quý khách hãy nhìn chếch 45º trên bề mặt sơn, sẽ thấy có các hạt chấm trắng lấp lánh đó là Polyste-H2 và Metalic.
Những thành phần trên không chỉ tạo nên sự khác biệt, tăng tính thẩm mỹ cho cửa cuốn mà còn góp phần tăng độ cứng bề mặt sơn của nan cửa, chống phai màu. Sử dụng cửa cuốn khách hàng sẽ được bảo hành bề mặt sơn lên tới 35 năm.
Mô tơ là thiết bị vô cùng quan trọng với 1 bộ cửa cuốn. Mô tơ giúp cửa cuốn vận hành tự động bằng điều khiển từ xa hoặc bằng xích kéo tay trong trường hợp mất điện hay cửa cuốn bị hỏng. Nhưng làm sao để có kinh nghiệm chọn cửa cuốn theo mô tơ cho phù hợp với diện tích cửa, loại nan cửa,… Hãy theo dõi những lưu ý về tư vấn chọn mô tơ theo từng dạng cửa cuốn dưới đây:
Loại mô tơ này thường được dùng nhiều cho cửa cuốn khe thoáng nên hay được gọi là mô tơ cửa cuốn khe thoáng. Ưu điểm của mô tơ xích kéo cửa cuốn là động bền bỉ, chịu tải trọng tốt, dễ lắp đặt sửa chữa và bảo dưỡng. Tuy nhiên, nhược điểm của loại mô tơ này là thường phát ra tiếng kêu khá to khi đóng/mở cửa cuốn, tạo cảm giác khó chịu cho người sử dụng.
Motor cửa cuốn tấm liền
Loại mô tơ này thường được sử dụng cho các loại cửa cuốn tấm liền. Kinh nghiệm chọn mô tơ cửa cuốn tấm liền là cẩn phải xác định được diện tích của cửa cuốn trước khi mua mô tơ:
Mô tơ ống cửa cuốn thường được tư vấn chọn cửa cuốn có diện tích nhỏ (dưới 6m2). Ưu điểm nổi bật của mô tơ ống cửa cuốn là được lắp đặt trực tiếp trong trục đỡ nên giúp cửa cuốn gọn gàng, tiết kiệm diện tích. Khi lựa chọn mô tơ ống, Quý khách cần phải biết được trục đỡ của cửa cuốn có kích thước bao nhiêu để lựa chọn được mô tơ ống phù hợp.
Nhưng mô tơ ống cửa cuốn cũng có nhược điểm là vấn đề thay thế, sửa chữa khó khăn. Nếu trong quá trình sử dụng không may bị hỏng hóc thì Quý khách không thể thay thế từng phụ kiện mà phải thay cả bộ mô tơ khác.
Lưu ý:
Mô tơ là thiết bị giúp cửa cuốn hoạt động tốt và êm ái. Ngoài việc quan tâm đến kinh nghiệm chọn cửa cuốn theo mô tơ cho phù hợp, Quý khách cần phải biết cách sử dụng và bảo quản mô tơ đúng cách để tăng tuổi thọ của cửa cuốn. Dưới đây là 1 số lưu ý rất quan trọng Quý khách cần biết để mô tơ được bền lâu:
Không chỉ quan tâm đến lựa chọn mô tơ cửa cuốn phù hợp từng loại nan cửa, diện tích cửa,... mà Quý khách còn phải quan tâm đến nguồn gốc, xuất xứ của mô tơ.
Hiện nay, trên thị trường có bán rất nhiều loại mô tơ khác nhau. Rất nhiều khách hàng không tìm hiểu kỹ hoặc muốn tiết kiệm chi phí nên đã lựa chọn các loại mô tơ giá rẻ, có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc. Tuy nhiên, những mô tơ này chỉ tiết kiệm được chi phí đầu tư ban đầu, trong quá trình sử dụng có thể thường xuyên xảy ra lỗi, gây nguy hiểm cho Quý khách và tốn kém chi phí sửa chữa.
Nhưng khi tư vấn chọn cửa cuốn, Quý khách sẽ được tư vấn lựa chọn mô tơ phù hợp với tải trọng và mục đích sử dụng của mình. Các loại mô tơ đi kèm với cửa cuốn là của các thương hiệu nổi tiếng, có nguồn gốc xuất xứ và chế độ bảo hành rõ ràng, giúp cho cửa cuốn vận hành tốt và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Kinh nghiệm chọn cửa cuốn – Những điều cần lưu ý
Để tránh mua phải sản phẩm cửa cuốn kém chất lượng mọi người nên lưu ý những điều sau:
Chọn sản phẩm có thương hiệu
Thị trường cửa cuốn hiện nay rất sôi động với nhiều thương hiệu cửa cuốn nổi tiếng đến từ các nước như cửa cuốn Úc, cửa cuốn Đức… Đây là đều là những “ông trùm” trong ngành sản xuất cửa cuốn với chất lượng vượt trội và đạt tiêu chuẩn cao. Sử dụng sản phẩm của những thương hiệu này người tiêu dùng sẽ an tâm hơn về chất lượng, chế độ bảo hành… Chúng ta tuyệt đối không nên mua cửa cuốn không rõ nguồn gốc xuất xứ hay các sản phẩm trôi nổi trên thị trường sẽ không đảm bảo chất lượng và có thể gây nguy hiểm cho mình cũng như các thành viên trong gia đình.
Kích thước cửa cuốn
Để mua được bộ cửa cuốn phù hợp Quý khách cần phải làm một công việc, đó là đo đạc kích thước của của ngôi nhà hay những nơi dự định sẽ lắp cửa cuốn. Điều này giúp Quý khách chọn được cửa phù hợp, vừa đẹp lại vừa tiết kiệm chi phí. Sau khi đo xong sẽ đến các cửa hàng để tham khảo và nhận những tư vấn tốt hơn từ đơn vị bán hàng. Họ sẽ làm cửa cuốn theo kích thước mà Quý khách đưa ra cho bộ cửa nhà mình.
Tính năng và nhu cầu sử dụng
Có rất nhiều yếu tố quyết định đến việc lựa chọn cửa cuốn của Quý khách trong đó lựa chọn cửa cuốn theo tính năng hay nhu cầu sử dụng là điều hết sức quan trọng. Thị trường cửa cuốn hiện nay có rất nhiều loại khác nhau như cửa cuốn chống cháy, cửa cuốn khe thoáng, cửa cuốn tốc độ cao, cửa tấm liền… mỗi loại sẽ có những tính năng, đặc trưng và ưu điểm riêng. Chúng ta sẽ dựa trên nhu cầu, mục đích sử dụng của mình để chọn loại cửa cuốn cho phù hợp nhất.
Các yếu tố kỹ thuật
Cửa cuốn nhôm được cấu thành từ rất nhiều bộ phận khác nhau như thanh nan, thanh đáy, lô cuốn… mỗi bộ phận đảm nhiệm một nhiệm vụ khác nhau nên khi mua mọi người cũng cần chú ý thật kỹ đến các phụ kiện này.
I. TÌNH TRẠNG CHUNG CỬA CUỐN KHÔNG HOẠT ĐỘNG. | |||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | |||||||||||||||||||
1 | Cửa cuốn không hoạt động | 1. Nguồn điện cấp, UPS. | |||||||||||||||||||
2. Cầu chì, bo mạch, hộp điều khiển. | |||||||||||||||||||||
3. Kết cấu nhông, sên, đĩa xích mặt bích & trục cuốn. | |||||||||||||||||||||
4. Kết cấu trục cuốn và thân cửa. | |||||||||||||||||||||
5. Motor | |||||||||||||||||||||
II. MOTOR & HỘP ĐIỀU KHIỂN. | |||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | |||||||||||||||||||
1 | Cửa cuốn chỉ chạy xuống được mà không lên được và ngược lại. | 1. Hộp điều khiển | |||||||||||||||||||
2. Motor | |||||||||||||||||||||
3. Kết nối đảo chiều bị chạm | |||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | |||||||||||||||||||
2 | Cửa cuốn đang chạy thì dừng lại. | 1. Nguồn điện cấp, UPS. | |||||||||||||||||||
2. Motor. | |||||||||||||||||||||
3. HĐK | |||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | |||||||||||||||||||
3 | HĐK vẫn nhận tín hiệu từ ĐKTX và nút bấm âm tường nhưng cửa không hoạt động. | 1. Kiểm tra tín hiệu HĐK, ĐKTX bị khóa mã. | |||||||||||||||||||
2. Kiểm tra giắc cắm, cầu chì trên bo mạch HĐK | |||||||||||||||||||||
3. Tụ khởi động CAPA, tiếp điểm rơ le (khởi động từ) motor. | |||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | |||||||||||||||||||
4 | Cửa cuốn chạy xuống giữa chừng tự động đảo chiều. | 1. Rơ le đảo chiều thanh đáy, dây tín hiệu lá inox đảo chiều. | |||||||||||||||||||
2. Độ nhạy đảo chiều. | |||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
5 | Cầu chì HĐK cửa Tấm liền bị đứt liên tục. | 1. Do biến áp vuông HĐK bị hỏng. | Biến áp bị hỏng -> cầu chì ống nguồn 220VAC bị đứt. Kiểm tra bằng cách tháo giắc kết nối biến áp với bo mạch (transformer) ra, thay cầu chì mới, cắm phích cắm HĐK vào nguồn điện. | ||||||||||||||||||
2. Do cầu nắn, bo mạch bị hỏng. | Thực hiện các bước kiểm tra như trên, nếu cầu chì không bị cháy -> cầu nắn, bo mạch đã bị hỏng, sửa chữa thay thế. | ||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
6 | Cửa cuốn Tấm liền đang vận hành tự dừng, dựt, hoặc kêu tít tít. | Do bề mặt tiếp điểm cổ góp, chổi than động cơ, quả motor bị dơ, dòng điện không truyền tải tốt. | Tháo động cơ vệ sinh tiếp điểm cổ góp, chổi than động cơ. Tháo quả motor vệ sinh than và tiếp điểm của Roto, kiểm tra tình trạng tiếp điểm Roto, nếu khuyết thì phaỉ thay quả motor mới. | ||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
7 | Cửa cuốn tự động chạy xuống, chạy lên. | Kiểm tra Timer trên bo mạch cửa Tấm liền (cửa tự chạy lên). | Kiểm tra Timer trên bo mạch cửa Tấm liền, gạt lại cho đúng vị trí thời gian, rãnh vạt ở vị trí số 0. Giắc cắm Air Event không kết nối các giắc 5S, 8S, 10S. | ||||||||||||||||||
8 | Chỉ dùng được nút bấm âm tường. | 1. ĐKTX | Kiểm tra ĐKTX có hết pin hay không, có bị mất mã hay không. xem: austdoor.asia | ||||||||||||||||||
2. HĐK | Kiểm tra HĐK bị hỏng IC sóng hoặc bo sóng. Các giắc cắm có kết nối hay không. | ||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
9 | Cửa cuốn hoạt động, động cơ phát ra tiếng kêu từ má phanh và cửa chạy chậm dần. | Do má phanh | Kiểm tra má phanh động cơ, cân chỉnh bằng cách tăng giảm long den trong má phanh. | ||||||||||||||||||
10 | Tay ĐKTX nhận tín hiệu kém, lúc được lúc không. | 1. Yếu hoặc hết pin. | Thay pin cho ĐKTX loại 12 VDC, test lại độ nhạy sau khi thay pin. | ||||||||||||||||||
2. Vị trí dây ăn ten HĐK | Kiểm tra HĐK có gần nơi phát tín hiệu sóng (ĐTDĐ, Wifi, vv..), cần tách biệt và xoắn cong dây ăn ten để tăng sóng. | ||||||||||||||||||||
III. KỸ THUẬT LẮP ĐẶT. | |||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
3 | Cửa cuốn Tấm liền bị xàng lô. | Có thể do Giá đỡ hoặc Ray lắp không cân. Miệng ray cắt không bằng nhau. | NVKT kiểm tra và cân chỉnh lại Ray, Giá đỡ. | ||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
4 | Cửa cuốn Khe thoáng mở lên xong không xuống. | Do kẹt thanh đáy hoặc chạm tín hiệu đảo chiều. | NVKT cần kiểm tra lại thanh đáy và hệ thống đảo chiều (Rơ le thanh đáy, dây inox, dây tín hiệu kết nối HĐK…) | ||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
5 | Cửa cuốn Tấm liền mở được nhưng không đóng được. | Do Rơ le và cam hành trình. Rơ le trên bo mạch | NVKT đến kiểm tra tình trạng hoạt động của Rơ le cam (ấn vào cần gạt kêu tách -> còn hoạt động, không kêu khi ấn cần gạt -> đã hỏng) và búa cam hành trình. Kiểm tra tình trạng hoạt động Rơ le trên bo mạch điều khiển. | ||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
6 | Cửa cuốn Khe thoáng vận hành bị sổ lô. | 1. Motor | Kiểm tra rơ le cam hành trình có bị trượt hoặc chạm không ngắt được hay không. | ||||||||||||||||||
2. Chống nâng | Kiểm tra chống nâng chỉnh cao hơn miệng ray hoặc kẹt không dãn mắc xích được -> cửa bị sổ lô. | ||||||||||||||||||||
3. Bọ nhựa & lá cửa | Kiểm tra bọ nhựa có bị bể, lá cửa bị sàn -> vướng ray, kẹt cửa sổ lô. | ||||||||||||||||||||
4. Ti đồng đảo chiều thanh đáy | Kiểm tra ti đồng đảo chiều có bị vướng hay kẹt không, lưu ý các lỗi do sử dụng. | ||||||||||||||||||||
5. Do Khách hàng sử dụng | Khách hàng kéo xích cửa lên cao hơn hành trình cam trên -> khi bấm xuống bị sổ lô. | ||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
7 | Cửa cuốn Tấm liền dùng chế độ cơ nâng lên bằng tay nặng | 1. Do lò xo bị chùng. | Kiểm tra độ cân lò xo, nếu bị chùng quá thì cân chỉnh lại. | ||||||||||||||||||
2. Do Ray bị cong vênh, lệch, móp. | Kiểm tra ray cửa lắp có bị cong, lệch, móp chổ nào hay không, điều chỉnh lại cho đúng. | ||||||||||||||||||||
3. Do tâm trục và tâm ray hai bên không bằng nhau. | Kiểm tra tâm trục và ray hai bên. | ||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
8 | Cửa cuốn Tấm liền gạt chốt ly hợp để thoát hiểm không được. | 1. Do lắp đặt không đúng. | Kiểm tra khoảng chạy của dây cáp khi gạt chuyển chế độ so với hành trình đóng mở của chốt ly hợp -> cân chỉnh lại khoảng cách, siết chặt ốc hãm dây cáp. | ||||||||||||||||||
2. Do chỉnh cam hành trình xuống hoặc lò xo tăng quá căng. | Kiểm tra lại cách chỉnh cam hành trình xuống do ép chặt xuống nền hoặc lò xo tăng quá căng -> tạo lực ép lên mâm 8 lỗ và chốt ly hợp -> không gạt được chốt ly hợp. | ||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
9 | Cửa cuốn Tấm liền khi kéo chốt ly hợp tự cuốn lên. | Lò xo tăng quá căng. | Cân chỉnh nhả bớt lò xo cho chùng xuống, cân bằng với trọng lượng cửa. Kéo cửa cách nền từ 1 m - 1,5 m cửa không tự trôi là đạt. | ||||||||||||||||||
10 | Cửa Khe thoáng vận hành bị ngược chiều so với tay ĐKTX. | Do chưa chuyển chế độ trong HĐK. | NVKT rút bỏ giắc cắm màu đen đang cắm ở chữ DIRE trên HĐK AA803 (cắm lại 1 chân ghim). | ||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
11 | Cửa cuốn Khe thoáng không đảo chiều. | 1. Do chưa chuyển chế độ DIRE trong HĐK. | Kiểm tra chiều chạy của cửa với ĐKTX, nếu ngược chiều thì cửa không có tín năng đảo chiều, điều chỉnh lại chế độ DIRE và kiểm tra lại. xem: austdoor.asia | ||||||||||||||||||
2. Kết nối tín hiệu chưa đúng hoặc bị đứt. | Kiểm tra lại vị trí kết nối vào HĐK (2 dây inox trong thân ray: 1 bên vào GND, 1 bên vào hình con mắt). Kiểm | ||||||||||||||||||||
tra thông mạch của dây tín hiệu kết nối. | |||||||||||||||||||||
3. Bộ rơ le, ti đồng đảo chiều thanh đáy. | Kiểm tra tiếp điểm kết nối 2 rơ le thanh đáy, 2 ti đồng và dây tín hiệu. | ||||||||||||||||||||
STT | Tình trạng hư hỏng | Nguồn phát sinh | Phương án kiểm tra, xử lí | ||||||||||||||||||
12 | Cửa cuốn Tấm liền không đảo chiều khi gặp vật cản. | Do điều chỉnh lực cảm ứng nặng nhẹ hay độ nhạy không tốt. | Điều chỉnh chức năng này bằng núm vặn trên HĐK. Vặn ngược chiều kim đồng hồ là nhạy, theo chiều kim đồng hồ là không nhạy, thường điều chỉnh ở mức mũi tên trên núm vặn ở vị trí 12h là chuẩn. |
Austdoorasia xin gửi bảng giá chi tiết dịch vụ sửa chữa cửa cuốn tại nhà, ngoài ra, mọi báo giá về công sửa chữa cũng như thay thế các phụ kiện, chúng tôi không thu thêm bất kỳ các khoản phí nào thêm. Đoán đúng bệnh về lỗi cửa cuốn, xử lý dứt điểm lỗi cửa cuốn.
STT | Tên gọi | Khu vực | ĐVT | Giá vật tư | Nhân công sửa chữa, lắp đặt | Cộng |
I. GIÁ VẬT TƯ SỬA CHỮA CỬA CUỐN VÀ CÔNG LẮP ĐẶT TẠI CÔNG TRÌNH | ||||||
1 | Tay DK1 (Tay 4 nút, có trượt) | HCM, Bình Dương | Chiếc | 490.000 | 50.000 | 540.000 ₫ |
2 | Tay DK2 (Tay 3 nút, không có trượt) | HCM, Bình Dương | Chiếc | 390.000 | 50.000 | 440.000 ₫ |
3 | Tay DK6 (hoặc tay DK7IDK4, DK5) | HCM, Bình Dương | Chiếc | 350.000 | 50.000 | 400.000 ₫ |
4 | Bo mạch HĐK AD901 dùng cho động cơ Tấm liền | HCM, Bình Dương | Chiếc | 2.5 triệu | 100.000 | 2.6 triệu ₫ |
5 | Bo mạch HĐK AD802 dùng cho động cơ AK300D | HCM, Bình Dương | Chiếc | 1.8 triệu | 100.000 | 1.9 triệu ₫ |
6 | Bo mạch HĐK AA803 dùng cho động cơ AC | HCM, Bình Dương | Chiếc | 1.4 triệu | 100.000 | 1.5 triệu ₫ |
7 | Bo mạch AA803.P dùng cho động cơ AC | HCM, Bình Dương | Chiếc | 1.6 triệu | 100.000 | 1.7 triệu ₫ |
8 | Khóa Vi tinh, khóa bằng kim loại (Đài Loan) - loại KH1 xem: austdoor.asia | HCM, Bình Dương | Bộ | 590.000 | 150.000 | 740.000 ₫ |
9 | Khỏa sáng hai cạnh, nắp khóa bằng nhựa (Đài Loan) - loại KH2 | HCM, Bình Dương | Bộ | 490.000 | 150.000 | 640.000 ₫ |
10 | Thay pin Tay điều khiển từ xa (remote) 11 | HCM, Bình Dương | Chiếc | 30.000 | 50.000 | 80.000 ₫ |
11 | Thay cầu chi bo mạch các loại | HCM, Bình Dương | Chiếc | 70.000 | 50.000 | 120.000 ₫ |
12 | Thay bộ đồng đảo chiều | HCM, Bình Dương | Bộ | 150.000 | 100.000 | 250.000 ₫ |
13 | Thay re le đảo chiều cửa khe thoáng | HCM, Bình Dương | Chiếc | 150.000 | 100.000 | 250.000 ₫ |
14 | Lá Inox đảo chiều bao gồm nhựa | HCM, Bình Dương | md | 100.000 | 150.000 | 250.000 ₫ |
15 | Thay nút bắm âm tưởng AT1, loại không dây | HCM, Bình Dương | Chiếc | 490.000 | 100.000 | 590.000 ₫ |
16 | Thay nút bắm âm tường AT2, loại có dây | HCM, Bình Dương | Chiếc | 490.000 | 100.000 | 590.000 ₫ |
17 | Thay chốt ly nhựa | HCM, Bình Dương | Bộ | 320.000 | 100.000 | 420.000 ₫ |
18 | Thay chốt ly hợp Đồng | HCM, Bình Dương | Bộ | 340.000 | 100.000 | 440.000 ₫ |
19 | Thay le cam động cơ Tâm liên (Cam lên hoặc xuống) | HCM, Bình Dương | Chiếc | 200.000 | 200.000 | 400.000 ₫ |
20 | Thay biển áp bo mạch AD 901 (Biến áp vuông) động cơ TL | HCM, Bình Dương | Chiếc | 820.000 | 100.000 | 920.000 ₫ |
21 | Thay thế biến áp bo mạch AD 802 (Biến áp đảo) động cơ KT xem: austdoor.asia | HCM, Bình Dương | Chiếc | 820.000 | 100.000 | 920.000 ₫ |
22 | Lắp đặt Bộ Lưu điện | HCM, Bình Dương | Bộ | theo báo giá phụ kiện | 150.000 | theo báo giá phụ kiện |
23 | còi báo động các loại Theo thực tế | HCM, Bình Dương | Bộ | theo báo giá phụ kiện | 150.000 | theo báo giá phụ kiện |
24 | Ắc quy lưu điện các loại | HCM, Bình Dương | Bộ | theo báo giá phụ kiện | 200.000 | theo báo giá phụ kiện |
25 | Thay Bát G 8 lỗ dùng cho mô hình tơ Tám liền (Diện tích <= 12 m2) | HCM, Bình Dương | Chiếc | 380.000 | 800.000 | 1.1 triệu ₫ |
26 | Thay Bát động cơ liền (Diện tích <= 12 m2) | HCM, Bình Dương | Chiếc | 800.000 | 800.000 | 1.6 triệu ₫ |
27 | Thay Quả động cơ liền (Mô tơ ARG.P, Diện tích <= 12 m2) | HCM, Bình Dương | Quả | 1.4 triệu | 800.000 | 2.2 triệu ₫ |
28 | Thay động cơ Khe thoáng (tùy chọn động cơ) | HCM, Bình Dương | Chiếc | theo báo giá phụ kiện | 800.000 | theo báo giá phụ kiện |
29 | Thay Bộ tời đồng bộ (mô tơ, mặt bich, bộ điều khiển hộp ) | HCM, Bình Dương | Bộ | theo báo giá phụ kiện | 400.000 | theo báo giá phụ kiện |
30 | Thay bát 8 lỗ, bát cam, quả cơ tấm liền (Diện tích> 12 m2) | HCM, Bình Dương | Bộ | theo báo giá phụ kiện | 800.000 | theo báo giá phụ kiện |
II. Dịch vụ sửa chữa cửa cuốn | ||||||
31 | Cửa không hoạt động kỹ thuật phần kỹ thuật (Hư hỏng dây nguồn, khóa điều khiển tay ...) | HCM, Bình Dương | Bộ | Không có vật tư | 200.000 | 200.000 ₫ |
32 | Bảo dưỡng cửa cuốn khe thoáng (Diện tích < 12 m2) | HCM, Bình Dương | Bộ | Không có vật tư | 800.000 | 800.000 ₫ |
33 | Bảo dưỡng cửa cuốn khe thoáng (Diện tích > 12 m2) | HCM, Bình Dương | Bộ | Không có vật tư | 1.2 triệu | 1.2 triệu ₫ |
34 | Bảo dưỡng cửa cuốn tấm liền (S > 12m2) | HCM, Bình Dương | Bộ | Không có vật tư | 400.000 | 400.000 ₫ |
35 | Bảo dưỡng cửa cuốn tấm liền (S < 12m2) | HCM, Bình Dương | Bộ | Không có vật tư | 600.000 | 600.000 ₫ |
36 | Sửa chữa cửa cuốn tấm liền sổ lô | HCM, Bình Dương | Bộ | Không có vật tư | 500.000 | 500.000 ₫ |
37 | Sửa chữa cửa cuốn khe thoáng sổ lô | HCM, Bình Dương | Bộ | Không có vật tư | 700.000 | 700.000 ₫ |
38 | Sửa cửa cuốn khe thoáng đứt liên lá đầu ra khỏi trục | HCM, Bình Dương | Bộ | Không có vật tư | 900.000 | 900.000 ₫ |
39 | Sửa cửa cuốn khe thoáng đứt lá ở giữa thân | HCM, Bình Dương | Bộ | Không có vật tư | 1.700.000 | 1.7 triệu ₫ |
Để mua được cửa cuốn chất lượng, Quý khách hàng nên lưu ý một số điểm như:
Để tìm hiểu chi tiết về cửa cuốn Austdoor thêm:
Để hỗ trợ kỹ thuật, mẫu và có giá tốt nhất xin liên hệ:
Phòng bán hàng, khách hàng - Hệ thống cửa cuốn Austdoor
[M]: 0828.157.158 | [E]: hethongaustdoor@gmail.com
Đánh giá
Người gửi / điện thoại
Liên hệ hệ thống Austdoor tại Việt Nam:
Austdoor ASIA là một website hoạt động trong lĩnh vực Cửa cuốn và Phụ kiện Austdoor, với kinh nghiệm làm cửa của đội ngũ kỹ thuật viên - chuyên viên đến 10 năm trong nghề. Bài viết và giá thành sản phẩm đều chính xác được trích dẫn từ nguồn Catalogue ban hành mới nhất của nhà sản xuất tập đoàn Austdoor cho đến hiện tại.
*** Xem thêm các kênh:
- Facebook fb.com/austdoor.asia: Hướng dẫn kỹ thuật cửa cuốn Austdoor
- Youtube @CuaCuonAustdoorASIA: Cập nhật thông tin thương hiệu Austdoor
Kỹ thuật - Báo giá
Phòng đại lý - Phân phối
Phòng kinh doanh dự án
Cung cấp cửa cuốn AUSTDOOR | Toàn Việt Nam - Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Long An và các tỉnh thành.
Tổng đài - Báo giá: 0932.157.268
Nhà máy sản xuất Austdoor: KCN Nhơn Trạch 1 Phước Thiền, Nhơn Trạch, Đồng Nai
Điện thoại: (025) 1356 0016
Hệ thống cung cấp lắp đặt cửa cuốn Austdoor tại Hồ Chí Minh | Miền Nam.
Email: hethongaustdoor@gmail.com
Địa chỉ: ADG Tower, 37 Lê Văn Thiêm, P. Nhân Chính, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Tổng đài CSKH: 19006828 - 0932.157.268
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN AUSTDOOR
Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0101306139 do Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 22/12/2009
Copyright © 2010 AUSTDOOR | 0828.157.158